Tổng hợp các ký hiệu thiết bị điện trong bản vẽ kỹ thuật

Trong thiết kế hệ thống điện cho nhà ở, công trình công nghiệp hay các tòa nhà thương mại, bản vẽ kỹ thuật điện đóng vai trò quan trọng giúp thể hiện chính xác sơ đồ lắp đặt, vị trí thiết bị và đường dây dẫn điện. Tuy nhiên, để hiểu và đọc được bản vẽ điện, người dùng cần nắm vững các ký hiệu chuyên ngành. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các ký hiệu thiết bị điện trong bản vẽ kỹ thuật, giúp bạn dễ dàng nhận diện, đọc hiểu và triển khai thi công hệ thống điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

Vai trò của ký hiệu thiết bị điện trong bản vẽ kỹ thuật

Ký hiệu thiết bị điện không đơn thuần là biểu tượng minh họa mà còn mang tính chuẩn hóa cao, đảm bảo tính thống nhất và dễ hiểu trong thiết kế – thi công – nghiệm thu.

Đảm bảo tính đồng bộ trong thiết kế

Bản vẽ kỹ thuật có thể được sử dụng bởi nhiều kỹ sư và nhà thầu khác nhau. Việc sử dụng các ký hiệu chuẩn giúp tất cả bên liên quan đều hiểu đúng thông tin thiết kế mà không cần chú thích dài dòng.

Tiết kiệm thời gian thi công và giám sát

Thợ điện và đội thi công chỉ cần nhìn vào sơ đồ để xác định chính xác vị trí lắp đặt, chủng loại thiết bị và kết nối điện, từ đó rút ngắn thời gian triển khai và tránh nhầm lẫn.

Dễ dàng kiểm tra, sửa chữa và bảo trì sau này

Khi cần bảo trì hoặc nâng cấp hệ thống điện, kỹ sư có thể dựa vào bản vẽ cũ để xác định chính xác từng thiết bị mà không cần tháo dỡ hay kiểm tra thực tế quá nhiều.

Nhóm ký hiệu thiết bị đóng cắt và điều khiển

Đây là nhóm ký hiệu quan trọng, thường xuất hiện trong mọi bản vẽ điện dân dụng và công nghiệp.

Ký hiệu aptomat và cầu dao

  • Aptomat (CB): Ký hiệu bằng hình chữ nhật, có dòng định mức ghi bên cạnh (ví dụ CB20A).

  • Cầu dao: Thường dùng ký hiệu hình chữ nhật có đường gạch chéo mô tả thao tác đóng/mở.

  • Cầu dao đảo chiều: Hai mũi tên chỉ chiều dòng điện được nối qua một hình vuông.

Ký hiệu công tắc, nút nhấn

  • Công tắc đơn: Hình tròn có một nét gạch chéo.

  • Công tắc đôi: Hai hình tròn nối liền, biểu thị khả năng điều khiển hai mạch.

  • Nút nhấn: Hình tròn kèm thêm hình tam giác thể hiện tính chất “nhấn – thả”.

Ký hiệu thiết bị điều khiển tự động

  • Relay: Hình vuông hoặc chữ nhật có chân tiếp điểm bên trong.

  • Contactor: Biểu thị giống relay nhưng đi kèm dòng định mức lớn hơn.

  • Timer: Có ký hiệu đồng hồ, dùng cho điều khiển hẹn giờ.

Nhóm ký hiệu thiết bị chiếu sáng và ổ cắm

Các ký hiệu này thường thấy trong bản vẽ điện dân dụng, nội thất, chiếu sáng cảnh quan hoặc tòa nhà.

Ký hiệu đèn chiếu sáng

  • Đèn tròn: Ký hiệu hình tròn, thường đi kèm tên như L1, L2…

  • Đèn tuýp (LED tube): Hình chữ nhật dài, đặt ngang hoặc dọc.

  • Đèn âm trần: Hình vuông có vòng tròn bên trong, thường chú thích thêm “R” (Recessed).

Ký hiệu ổ cắm điện

  • Ổ cắm đơn: Hình vuông có một hoặc hai lỗ chấm tròn bên trong.

  • Ổ cắm đôi: Hai hình vuông liền nhau.

  • Ổ cắm chịu tải lớn (ổ bếp điện, máy giặt…): Ký hiệu ổ cắm có thêm dòng chữ “20A” hoặc “30A”.

Ký hiệu hệ thống chiếu sáng thông minh

  • Cảm biến ánh sáng: Hình bán nguyệt với các tia ánh sáng.

  • Cảm biến chuyển động: Hình người kèm tia sóng hoặc tia hình quạt.

  • Dimmer (bộ điều chỉnh độ sáng): Hình tròn có ký hiệu mũi tên xoay tròn.

Nhóm ký hiệu nguồn điện và hệ thống dây dẫn

Phần này rất quan trọng vì liên quan đến đấu nối và phân phối nguồn trong toàn bộ hệ thống.

Ký hiệu nguồn điện

  • Nguồn 1 pha (220V): Ký hiệu gồm 2 đường song song.

  • Nguồn 3 pha (380V): Ba đường song song.

  • Nguồn điện DC: Biểu thị bằng hai đường song song không bằng nhau (một dài, một ngắn).

Ký hiệu dây dẫn

  • Dây nóng (L): Vạch liền đậm màu hoặc ghi chú “L”.

  • Dây trung tính (N): Vạch đứt hoặc ghi “N”.

  • Dây tiếp địa (E): Vạch chéo với mũi tên hướng xuống.

Ký hiệu hộp đấu nối và ống luồn

  • Hộp nối (Junction Box): Hình vuông có dấu “+” hoặc ghi “JB”.

  • Ống luồn: Đường thẳng nối các thiết bị có mũi tên chỉ hướng luồn dây.

Nhóm ký hiệu tủ điện và thiết bị điều khiển trung tâm

Tủ điện là trung tâm điều phối và bảo vệ toàn bộ hệ thống, được ký hiệu rõ ràng trong bản vẽ.

Ký hiệu tủ điện

  • Tủ điện chính: Hình chữ nhật lớn có ký hiệu “MDB” (Main Distribution Board).

  • Tủ điện phụ: Ghi chú “SDB”, “PDB” tương ứng tủ phân phối phụ.

  • Tủ ATS (chuyển mạch nguồn tự động): Ghi “ATS Panel”.

Ký hiệu hệ thống điều khiển tự động

  • PLC (bộ điều khiển lập trình): Hình chữ nhật có ký hiệu “PLC” và các chân IO.

  • Biến tần (Inverter): Hình chữ nhật có mũi tên xoắn biểu thị điều khiển tốc độ.

  • HMI (màn hình giao tiếp): Hình vuông có biểu tượng màn hình nhỏ bên trong.

Ký hiệu kết nối truyền thông

  • RS485/RS232: Đường nét đứt hoặc dấu chấm, thường chú thích “Comm”.

  • Mạng LAN/Internet: Biểu tượng hình cầu hoặc biểu tượng RJ45.

Hướng dẫn đọc và sử dụng bản vẽ điện hiệu quả

Việc nắm vững ký hiệu là một phần, nhưng biết cách đọc và triển khai đúng bản vẽ mới là yếu tố quyết định trong thi công.

Cách phân tích bản vẽ sơ đồ nguyên lý

  • Xác định nguồn điện cấp từ đâu, cấp đến thiết bị nào.

  • Đọc luồng điện từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.

  • Tập trung vào thứ tự đóng ngắt, điều khiển thiết bị.

Cách đọc bản vẽ sơ đồ mặt bằng điện

  • Tìm hiểu mặt bằng kiến trúc trước để biết vị trí phòng, tường, cửa.

  • Đối chiếu các ký hiệu ổ cắm, đèn, công tắc với mặt bằng thực tế.

  • Xác định đường đi dây và cao độ lắp đặt (trên tường, âm sàn…).

Ghi chú và ký hiệu đi kèm bản vẽ

  • Các bản vẽ chuyên nghiệp luôn có chú thích ký hiệu ở phần đầu hoặc cuối bản vẽ.

  • Ký hiệu nên được in rõ ràng, nhất quán và tuân thủ tiêu chuẩn TCVN hoặc IEC.

Tiêu chuẩn ký hiệu thiết bị điện theo quy định

Ký hiệu thiết bị điện trong bản vẽ cần tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và quốc tế.

Tiêu chuẩn TCVN (Việt Nam)

  • TCVN 6610: Quy định về cách vẽ sơ đồ điện và sử dụng ký hiệu.

  • TCVN 394: Ký hiệu cho thiết bị điện dân dụng.

  • TCVN 7447: Tiêu chuẩn hệ thống điện hạ áp.

Tiêu chuẩn quốc tế IEC

  • IEC 60617: Bộ ký hiệu quốc tế dành cho bản vẽ điện.

  • IEC 61346: Phân loại và đánh số thành phần trong hệ thống điện.

Yêu cầu khi trình bày bản vẽ kỹ thuật điện

  • Ký hiệu phải rõ ràng, không bị mờ hoặc trùng lặp.

  • Có bảng chú giải ký hiệu ở phần đầu bản vẽ.

  • Đảm bảo mọi bên liên quan (thiết kế, thi công, kiểm tra) đều hiểu thống nhất.

Nắm vững tổng hợp các ký hiệu thiết bị điện trong bản vẽ kỹ thuật là yếu tố không thể thiếu đối với kỹ sư điện, kiến trúc sư và cả những người thi công trực tiếp. Việc sử dụng đúng và hiểu rõ các ký hiệu không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác trong thiết kế mà còn góp phần nâng cao hiệu quả thi công, an toàn và dễ dàng bảo trì hệ thống điện trong tương lai. Nếu bạn đang học tập hoặc làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật, hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo các ký hiệu thiết bị điện trong mọi bản vẽ.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!